- Công thức hóa học: [Al2(OH)nCl6.nxH2O]m
- Hàm lượng: 31%
- Đóng gói: 25 kg/bao
- Xuất xứ: Trung Quốc
- Số CAS: 1327-41-9
- Số UN: 3264
Tên gọi khác: Hoá chất keo tụ PAC.
Ngành nghề ứng dụng của Poly Aluminium Cloride:
- Xử lý nước.
- Tẩy rửa.
- Dệt nhuộm.
- Sản xuất giấy.
- Mực in.
- Thủy tinh.
- Thuộc da.
- Nhựa.
- Xi mạ.
Trong nước thường chứa các loại hạt cặn có nguồn gốc và thành phần rất khác nhau. Đối với các loại cặn này dùng biện pháp xử lý cơ học trong công nghiệp xử lý nước như lắng, lọc có thể loại bỏ được các cặn có kích thước lớn hơn 0.0001 mm. Còn các hạt có kích thước nhỏ hơn 0.0001mm không thể tự lắng được mà luôn tồn tại ở trạng thái lơ lửng.
Muốn xử lý các cặn này phải dùng biện pháp cơ học kết hợp với biện pháp hoá học, tức là cho vào nước cần xử lý các chất phản ứng để tạo ra các hạt keo có khả năng dính kết lại với nhau và dính kết các cặn lơ lửng có trong nước, tạo thành những bông cặn lớn hơn và có trọng lượng đáng kể lắng xuống đáy.
Để thực hiện quá trình keo tụ người ta cho vào nước các chất phản ứng thích hợp như: PAC, Al2(SO4)3, FeSO4, FeCl3. Các loại phèn này đưa vào dưới dung dịch hoà tan.
PAC có nhiều ưu điểm vượt trội hơn so với việc sử dụng phèn Nhôm Sulfate Al2(SO4)3 và các loại phèn vô cơ khác để xử lí nước:
- Hiệu quả keo tụ và lắng trong gấp 4-5 lần. Tan tốt và nhanh trong nước.
- PAC ít làm thay đổi độ pH của nước nên sẽ hạn chế việc sử dụng các hóa chất khác (như kiềm) để xử lý và do đó hạn chế ăn mòn thiết bị và giúp giảm chi phí.
- PAC không làm đục nước khi dùng thừa hoặc thiếu.
- Khả năng loại bỏ các chất hữu cơ tan và không tan cùng các kim loại nặng tốt hơn.
- Không làm phát sinh hàm lượng SO42– trong nước thải sau xử lý là loại có độc tính đối với vi sinh vật.
- Liều lượng sử dụng thấp, bông keo to dễ lắng.
- Để tăng cường tính hiệu quả khi xử lí nước, thường sử dụng hóa chất đi kèm với PAC là PAM (Poly Acryl Amide )